Chuyển tới nội dung
Trang chủ » Cấu trúc NEVERTHELESS trong tiếng anh

Cấu trúc NEVERTHELESS trong tiếng anh

  • bởi

Trong cuộc sống thường ngày chúng ta bắt gặp không ít sự tương phản đối lập nhau, mặc dù như thế này nhưng lại không đem đến kết quả như thế kia. Do vậy, trong bất cứ ngôn ngữ nào cũng có những từ nối, từ tương phản mang nghĩa “ nhưng, mặc dù vậy, …”. với những bạn học tiếng anh hẳn đã không quá xa lạ với từ nối như “ but, however..” có nghĩa tương tự. Nhưng bạn đã nghe qua từ “ nevertheless” chưa? Nếu chưa nghe hay chưa rõ về nó thì còn chờ gì nữa mà không đọc ngay bài viết này với những chia sẻ từ mình về cấu trúc “ nevertheless “ và cách dùng nó trong tiếng anh.

Cấu trúc Nevertherless trong tiếng anh

1. Nevertheless là gì?

Theo như từ điển Cambridge, Nevertheless được dịch ra với nghĩa là nhưng, dẫu như vậy, tuy nhiên. Từ này được dùng như một liên từ hay trạng từ kết nối hai câu mang ý nghĩa trái ngược, tương phản lại với nhau.

Về vị trí: Nevertherless thường được đứng ở đầu câu, giữa câu và cuối câu.

Về ý nghĩa: Khi sử dụng cấu trúc này trong các bài viết email, leter hay thậm chí những bài viết task1, task2 trong IELTS hay TOEIC sẽ giúp cho các bạn gây được ấn tượng với người đọc, bài viết sẽ được điểm cao hơn.

Bên cạnh đó, các bạn nên chú ý các từ ngữ có ý nghĩa tương đương với Nevertheless như là: but , however, still, yet…

2. Các cấu trúc Nevertherless

Nevertheless đứng đầu câu

Cấu trúc: Nevertheless + S1 + V1 + O1, S2 +V2 +O2.

Ví dụ: Nevetherless it rains, my younger sister still go out with her friend.

(Dẫu cho trời mưa, em gái của tôi vẫn đi ra ngoài với bạn của cô ấy.)

Nevertheless đứng giữa câu

Cấu trúc: S1 + V1 + O1, nevertheless S2 +V2 +O2.

Ví dụ: Her borther is very handsome and smart. Nevertheless, he still can’t have her.

(Anh trai của cô ấy thì rất đẹp trai và thông minh. Tuy nhiên, anh ấy vẫn không có được cô ấy.)

Neverthess đứng cuối câu.

Cấu trúc: S1 + V1 + O1, S2 +V2 +O2 nevertheless.

Ví dụ: Lan Anh got into a prestigious university, she was still not satisfied nevertheless.

(Lan Anh đã đỗ vào một trường đại học danh tiếng, tuy thế mà cô ấy vẫn không hài lòng.)

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Nevertheless.

Về vị trí của Nevertheless: Nó có thể đứng trước chủ ngữ, sau tân ngữ, động từ. Tuy nhiên trước trạng từ và tính từ không được phép dùng Nevertheless. Lỗi này khá nhiều bạn mắc phải nên các bạn sử dụng nhớ chú ý để tránh sai sót.

Ví dụ:

Câu sai: Nevertheless ugly her elder sister is, she is still loved by many male friends because of her good  personality.

Câu đúng: Nevertheless her elder sister is ugly, she is still loved by many male friends because of her good  personality.

(dù cho chị gái của cô ấy có xấu xí, cô ấy vẫn được nhiều bạn nam yêu thích bởi tích cách tốt của cô ấy.)

Chúng ta đều biết however và nevertheless có nghĩa tương đương giống nhau. Tuy nhiên, trong trường hợp trang trọng, lịch sự, chúng ta nên sử dụng nevertheless.

Ví dụ: Mary is very thirsty, however, she doesn’t drink water that I give.

(Mary thì rất khát nước, tuy nhiên, cô ấy vẫn không uống nước mà tôi đưa.)

Qua những chia sẻ phía trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ nevertheless nghĩa là gì cũng như cách sử dụng từ này. Đừng quên tìm hiểu và học tập thêm nhiều những cấu trúc ngữ pháp khác trong tiếng anh để có thể nâng cao. Hi vọng rằng các bạn có thể chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới cũng như sử dụng thành thạo cấu trúc này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *